Hyundai Elantra: giá lăn bánh, ưu đãi (06/2022)
Mục lục bài viết
Thông tin chi tiết ✅ Hyundai Elantra với ✅ ưu đãi, giá lăn bánh trong tháng ✅ 06/2022. Các phiên bản: Elantra 1.6MT, Elantra 1.6AT, Elantra 2.0AT, Elantra Sport. Hyundai Elantra có mấy màu? Ưu nhược điểm của Elantra khi so sánh với Kia K3, Mazda 3, Toyota Altis?
Hyundai Elantra giá bao nhiêu? Chương trình khuyến mại và giá lăn bánh trong tháng 6/2022 như thế nào?
Hyundai Elantra (hay Hyundai Avante) là dòng xe hạng C (xe nhỏ gọn) của Hyundai, Hàn Quốc. Tại Việt Nam, Hyundai Elantra là đối thủ của Kia Cerato, Mazda 3, Toyota Altis, Honda Civic. Ưu điểm của Elantra là giá bán hợp lý hơn các mẫu sedan hạng C của Nhật.
Trong tháng này, Hyundai Elantra được bán với giá cụ thể như sau:
BẢNG GIÁ XE HYUNDAI ELANTRA THÁNG 6/2022 (triệu đồng) | ||||
Phiên bản | Giá niêm yết | Giá lăn bánh | ||
Hà nội | Thành phố Hồ Chí Minh | Các tỉnh | ||
Elantra 1.6 MT | 570 | 629 | 624 | 605 |
Elantra 1.6 AT | 643 | 707 | 700 | 681 |
Elantra 2.0 AT | 686 | 752 | 745 | 726 |
Elantra 1.6 thể thao | 755 | 825 | 818 | 800 |
Màu xe: Trắng, Bạc, Đỏ, Xanh, Đen
Cho: 40 – 50 triệu đồng tùy phiên bản (chưa trừ vào giá lăn bánh).
Ghi chú: Giá xe Elantra lăn bánh (ra giấy tờ, ra biển) trên đã bao gồm các chi phí phát sinh như: Lệ phí trước bạ: (5 – 6%); phí đường biển; lệ phí trước bạ; phí đường bộ; phí bảo hiểm bắt buộc, phí dịch vụ….
✅Hotline tư vấn giá tốt:
0978 55 88 33 – anh Quân (HÀ NỘI)
0963 146 473 – Mr Thuận (Vĩnh Phúc)
0976 622 979 – Mr Thành (Bắc Ninh)
0917 568 618 – Mr Đức (Bắc Giang)
0333 362 902 – Anh Văn (Phú Thọ)
0938 758 222 – Mr Thịnh (Quảng Ninh)
0944 349 456 – Chị Mai (Thanh Hóa)
0942 69 7373 – Anh Tiến (Hyundai Quảng Bình)
0906 409 199 – Mr Tùng (Đà Nẵng)
0905 943 959 – Mr Lộc (Quảng Ngãi)
0905 005 966 – Mr Đức (Hyundai Nha Trang)
0909 591 271 – Chị Thanh (Hyundai Bình Phước)
0978 958 847 – Mr Chính (Hyundai Vũng Tàu)
0932 067 330 – Mr Đạt (Hyundai Bình Dương)
0916 390 739 – Cô Thy (Đồng Nai)
0918 677 145 – anh linh (Thành phố Hồ Chí Minh)
Xem ngay bảng giá xe Hyundai mới nhất tại đây: https://giaxeoto.vn/gia-xe-hyundai-86
✅Chi tiết mẫu xe SUV 5 chỗ bán chạy nhất: GIAXEOTO TUCSON
Hyundai Elantra 2022 có gì mới?
Thế hệ hiện tại của Hyundai Elantra được ra mắt vào năm 2016 và bây giờ đã đến lúc được nâng cấp giữa vòng đời (facelift). Hãng xe Hàn Quốc đã tung ra thị trường thế giới phiên bản Elantra Facelift 2019-2020 vào cuối năm 2018.
Phiên bản nâng cấp của mẫu sedan hạng C gây ấn tượng mạnh về ngoại thất. Tuy nhiên, nội thất và chế độ vận hành không có nhiều thay đổi.
Hyundai Elantra Facelift ra mắt tại Việt Nam vào tháng 5 năm 2019
Ngoại thất Hyundai Elantra
Ngoại thất của Elantra phiên bản nâng cấp thể thao và hiện đại hơn rất nhiều so với phiên bản cũ. Với sự thay đổi này, mẫu xe Hàn Quốc sẽ tiếp cận nhóm khách hàng trẻ và cá tính, thay vì tập trung vào nhóm trung niên như trước đây.
Ngoại thất của Elantra nâng cấp (hay Hyundai Avante facelift) được đánh giá là đẹp. Hyundai Elantra sử dụng ngôn ngữ thiết kế mới “Thể thao gợi cảm” mang đến một tổng thể hoàn toàn tươi mới.
Thiết kế phần đầu xe của Hyundai Elantra Sport nổi bật với lưới tản nhiệt mới góc cạnh hơn, hốc đèn sương mù hình tam giác, cụm đèn pha và đèn định vị sử dụng công nghệ LED có thiết kế sắc nét hơn.
Cận cảnh cụm đèn trước của mẫu sedan bán chạy nhất Hàn Quốc với thiết kế hình tam giác sắc sảo.
Hình ảnh Calang Elantra facelift
Thân xe Hyundai Elantra mới
Về kích thước, Hyundai Elantra facelift 2019 có kích thước lớn hơn Elantra phiên bản cũ. Các thông số dài x rộng x cao lần lượt là 4.620 x 1.800 x 1450 (mm), dài hơn 50 mm, chiều dài cơ sở 2.700 (mm).
Mâm xe Elantra Sportt 2020 có thiết kế 5 chấu kép. Kích thước 17 inch với kích thước lốp 225/45 R17. Ngoài ra, phiên bản Elantra 1.6 MT / AT chỉ có kích thước 205/55 R16.
Phần đuôi xe cũng có nắp cốp sau được thiết kế lại rất sắc sảo. Cản sau cũng được làm theo phong cách thể thao, với dòng chữ Elantra được gắn chính giữa đuôi xe. Khu vực biển số được hạ xuống.
Cụm đèn hậu Elantra cũng rất ấn tượng với dải đèn LED kép thanh mảnh hơn. Điều này giúp phần sau của Hyundai Elantra facelift trông rộng hơn.
Nội thất của Hyundai Elantra
Hình ảnh khoang lái Hyundai Elantra facelift mới. Phiên bản thường sẽ thay đổi vô-lăng mới, sang kiểu tương tự như phiên bản Sport hiện tại, trong khi phiên bản Sport vẫn giữ nguyên vô-lăng vát đáy thể thao.
Nội thất Hyundai Elantra Facelift mới ít thay đổi về mặt thiết kế. Đáng kể nhất là sự xuất hiện của hệ thống thông tin giải trí AVN 5.0 thế hệ mới với vi xử lý được nâng cấp cho khả năng phản hồi hoàn hảo hơn, sử dụng màn hình cảm ứng 8 inch thay vì màn hình 7 inch. inch trên Hyundai Elantra cũ.
Một vài chi tiết trên bảng đồng hồ của Elantra facelift đã được làm lại như cửa gió điều hòa và cụm nút bấm.
Hệ thống điều hòa của Elantra (hay Avante facelift) vẫn là loại 2 vùng độc lập. Điểm mới là núm vặn tốc độ gió được bố trí ở giữa 2 núm chỉnh nhiệt độ
Khoang hành khách phía sau
Còn đây là cốp sau
Động cơ, vận hành của Hyundai Elantra
Động cơ của Hyundai Elantra Facelift được giữ nguyên tại thị trường Việt Nam. Có 3 cấu hình động cơ, bao gồm xăng 1,6 lít, hút khí tự nhiên 2,0 lít và tăng áp 1,6 lít.
2 phiên bản Ealntra 1.6MT / AT sử dụng động cơ Gamma 1.6MPi, công suất cực đại 128Ps / 6300rpm. Đi kèm là hộp số sàn và tự động 6 cấp. Phiên bản Elantra 2.0AT sử dụng khối động cơ Nu 2.0 MPi, công suất tối đa 156Ps và mô-men xoắn 196Nm; Hộp số tự động 6AT. Cuối cùng là phiên bản Elantra Sport sử dụng khối động cơ 1.6T-GDi Turbo, công suất 204Ps-265Nm; Đi kèm hộp số tự động 7 cấp 7DCT.
Khu vực sang số Elantra mới.
Các tính năng hoạt động hầu như không thay đổi
Xe an toàn Hyundai Elantra
Về mặt an toàn, Elantra mới được trang bị gói Hyundai SmartSense với các tính năng hiện đại như: Cảnh báo điểm mù, Chỉ báo phương tiện cắt ngang phía sau và Hỗ trợ chuyển làn, Hỗ trợ tránh va chạm phía trước; Hỗ trợ giữ làn đường; Cảnh báo tập trung cho người lái xe; Hỗ trợ thoát hiểm an toàn (Safe Exit Assist), cảnh báo người đi bộ …
Thông số kỹ thuật và màu xe Hyundai Elantra
Cả 4 phiên bản Elantra đều có kích thước tổng thể, chiều dài cơ sở, khoảng sáng gầm xe giống nhau. Chúng khác nhau về động cơ, hộp số, cỡ lốp và các tùy chọn công nghệ đi kèm
Thông số kỹ thuật | Elantra 1.6 (MT / AT) | Elantra 2.0AT | Elantra Sport |
Động cơ | Gamma 1.6MPi | Nu 2.0MPi | 1.6 T-GDi |
Dung tích (cc) | 1591 | 1999 | 1591 |
Công suất (Ps / RPM) | 128/6300 | 156/6200 | 204/600 |
Mô-men xoắn (Nm / RPM) | 155/4580 | 196/400 | 265 / 1500-4500 |
Bánh răng | 6MT / 6AT | 6AT | 7DCT |
Bánh xe | 195 / 65R15 (1.6MT) 205/55 R16 (1.6AT) |
225 / 45R17 | 225/45 R17 |
Kích thước DRC (mm) | 4620 x 1800 x 1450 | 4620 x 1800 x 1450 | 4620 x 1800 x1450 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2700 | 2700 | 2700 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 150 | 150 | 150 |
Dung tích bình xăng | 50L | 50L | 50L |
Màu xe Hyundai Elantra: Trắng, Bạc, Đỏ, Xanh, Đen
✅ Xem thêm: BẢNG GIÁ i10
Nguồn : giaxeoto.vn